Nhằm phục vụ tốt nhất cho việc củng cố kiến thức cũng như hướng dẫn thực hiện các bài tập chưa được giải trên lớp. Bài Tính chất hóa học của axit dưới đây của Riviewer sẽ đáp ứng mục tiêu trên và hỗ trợ học sinh trong việc giải các bài tập hóa học lớp 9. Mời các em cùng học nhé!

A. LÝ THUYẾT
1. Phân loại axit
Dựa vào tính chất hóa học, phân loại thành:
Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4,…
Axit trung bình: H3PO4
Axit yếu: H2CO3, H2SO3,…
Axit là hợp chất mà cấu tạo gồm có một hay nhiều nguyên tử Hiđro liên kết với một gốc axit
2. Tính chất hóa học của axit
a. Axit làm đổi màu chất chỉ thị
– Dung dịch axit làm quỳ chuyển thành màu đỏ
b. Axit tác dụng với kim loại
– Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại (trừ Cu, Ag, Au, Pt) tạo thành muối và giải phóng khí H2
Dãy hoạt động hóa học
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Điều kiện: kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại thì tác dụng với axit.
Ví dụ:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
Cu + HCl => không phản ứng
Dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2
c. Axit tác dụng với bazơ
– Axit tác dụng với bazơ tạo muối và nước
Ví dụ:
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
d. Axit tác dụng với oxit bazơ
Axit tác dụng với oxit bazơ tạo ra muối và nước
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
e. Axit tác dụng với muối
* Điều kiện xảy ra phản ứng: thỏa mãn 1 trong 3 điều kiện sau
+ Tạo ra chất khí
+ Tạo ra kết tủa
+ Tạo ra nước (hoặc axit yếu)
Ví dụ:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
BaCO3 + HCl –> BaCl2 + H2CO3
Thực tế vì H2CO3 không bền => bị phân hủy luôn tạo thành CO2 và H2O nên phương trình đúng là
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
NaCl không phản ứng với axit H3PO4 vì không tạo ra kết tủa, chất khí hay axit yếu.
3. Axit mạnh, axit yếu
– Axit chia làm 2 loại là axit mạnh và axit yếu
+ Axit mạnh: HNO3, H2SO4, HCl
+ Axit yếu: H2CO3, H2SO3, H3PO4, H2S
4. Phương pháp điều chế trực tiếp
a. Đối với axit có oxi
Oxi axit + nước → axit tương ứng
N2O5+ H2O → 2HNO3
SO3+ H2O → H2SO4
Axit + muối → muối mới + axit mới
BaCl + H2SO4 → BaSO4 + HCl
Một số PK rắn → axit có tính oxi hóa mạnh
b. Đối với axit không có oxi
Phi kim + H2 → hợp chất khí (Hòa tan trong nước thành dung dịch axit)
Halogen (F2, Cl2, Br2,…) + nước
2F2 + 2H2O → 4HF + O2 ↑
Muối + Axit → muối mới + axit mới
Ví dụ: Na2S + H2SO4 → H2S ↑ + Na2SO4
B. TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là
A. Mg
B. CaCO3
C. MgCO3
D. Na2SO3
Câu 2:
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Fe, Cu, Mg.
B. Zn, Fe, Cu.
C. Zn, Fe, Al.
D. Fe, Zn, Ag
Câu 3:
Dãy oxit tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối và nước là
A. CO2, SO2, CuO.
B. SO2, Na2O, CaO.
C. CuO, Na2O, CaO.
D. CaO, SO2, CuO.
Câu 4:
Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong:
A. Zn
B. Na2SO3
C. FeS
D. Na2CO3
Qua bài học Tính chất hóa học của axit của Riviewer hy vọng các em sẽ nắm bắt được những kiến thức trọng tâm của bài một cách dễ dàng nhất. Chúc các em học tập thành công nhé!