Hóa học 9: Saccarozơ được Riviewer biên soạn tóm tắt với đầy đủ nội dung cơ bản, giúp học sinh nắm được kiến thức trọng tâm của bài. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo nhé!

A. LÝ THUYẾT
– Công thức phân tử: C12H22O11
– Phân tử khối: 342
1. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN
– Là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài động, thực vật.
– Ví dụ:
Có trong nhiều loài thực vật như : mía, củ cải đường, thốt nốt.
2. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
– Là chất kết tinh không màu, có vị ngọt.
– Dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.
3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
* Saccarozơ không có phản ứng tráng gương.
– Khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ

Glucozơ Fructozơ
– Glucozơ và fructozơ có cùng công thức phân tử C6H12O6. Vị ngọt đường fructozơ (mật ong) ngọt hơn đường glucozơ.
– Phản ứng này còn xảy ra nhờ tác dụng của enzym
– Để chứng minh sản phẩm sau thủy phân có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, người ta tiến hành cho dung dịch vào AgNO3 trong amoniac có xuất hiện kết tủa Ag màu trắng sáng

=> dựa vào tỉ lệ mol phản ứng, người ta xác định được cả glucozơ và fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
4. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT ĐƯỜNG SACCAROZƠ
a. Ứng dụng
– Dùng làm thức ăn cho người
– Là nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm
– Là nguyên liệu để pha chế thuốc
– Dùng trong sản xuất bánh kẹo, nước giải khát
– Dùng tráng gương, tráng ruột phích.
b. Sản xuất đường saccarozơ
Sản xuất đường saccarozơ từ cây mía qua một số công đoạn chính thể hiện ở sơ đồ dưới đây:

B. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Saccarozơ có công thức phân tử là
A. C12H22O11
B. C6H12O6
C. C12H22O12
D. C12H21O12
Câu 2.
Tính chất nào sau đây không phải là của Saccarozo
A. tan trong nước, có vị ngọt
B. chất kết tinh không màu, tan nhiều trong nước
C. tham gia phản ứng tráng gương
D. phản ứng với Cu(OH)2
Câu 3.
Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa
A. glucozơ và mantozơ.
B. glucozơ và glicozen.
C. fructozơ và mantozơ.
D. glucozơ và frutozơ.
Câu 4.
Trong công nghiệp, saccarozơ được sản xuất chủ yếu từ
A. củ cải đường
B. mật ong
C. quả nho
D. cây mía
Hy vọng với tài liệu Riviewer sẽ giúp các bạn học sinh hiểu và nhớ được nội dung của bài Hóa học 9: Saccarozơ. Chúc các bạn có thể vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập thành công!