Hóa học 9: Một số oxit quan trọng

Hóa học 9: Một số oxit quan trọng

Một số oxit quan trọng được Riviewer biên soạn tóm tắt với đầy đủ nội dung cơ bản, giúp học sinh nắm được kiến thức trọng tâm của bài. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo nhé!

A. Canxi oxit (CaO)

1. Thông tin chung

Công thức hóa học: CaO

Tên thường: Vôi sống

Khối lượng mol M: 56 gam/mol

Thuộc loại oxit bazơ

2. Tính chất vật lý

Là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao khoảng 2585oC

3. Tính chất hóa học của CaO

a. Tác dụng với nước

Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ.

CaO + H2O → Ca(OH)2

Phản ứng trên là phản ứng tôi vôi, tỏa nhiệt mạnh.

CaO có tính hút ẩm nên dùng để làm khô nhiều chất.

b. Tác dụng với axit

Ví dụ: CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O (phản ứng tỏa nhiệt)

Nhờ tính chất này mà CaO được dùng trong sản xuất thủy tinh; khử chua đất trồng trọt; xử lí nước thải của các nhà máy.

c. Tác dụng với oxit axit

Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3

Vôi sống để lâu trong không khí không có lợi vì xảy ra phản ứng này. Để hạn chế, người ta thường tôi vôi ngay sau khi nung.

4. Ứng dụng

Sử dụng trong công nghệ luyện kim

Nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.

Khử chua đất, xử lí nước thải, sát trùng,…

5. Sản xuất canxi oxit

a. Nguyên liệu: đá vôi

Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,…

b. Các phản ứng hóa học xảy ra

– Than cháy tạo ra CO2, phản ứng tỏa nhiều nhiệt: C + O2 −to→ CO2

– Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống: CaCO3 −to→ CaO + CO2

B. Lưu huỳnh đioxit (SO2)

1. Thông tin chung

CTHH: SO2

Tên thường: Khí sunfurơ

Khối lượng mol M: 64 gam/mol

Thuộc loại oxit axit

2. Tính chất vật lý

Là chất khí, không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí

3. Tính chất hóa học của SO2

a. Tác dụng với nước

Dẫn khí SO2 vào cốc đựng nước, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ)

SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.

b. Tác dụng với bazơ

Dẫn khí SO2 vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa trắng (CaSO3)

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3

Nếu dư SO2 sẽ tiếp tục xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa: SO2 + CaSO3 + H2O → Ca(HSO3)2

c. Tác dụng với oxit bazơ

SO2 tác dụng với một số oxit bazơ CaO, Na2O,… (các bazơ tan trong nước) tạo ra muối sunfit

SO2 + Na2O → Na2SO3

4. Ứng dụng SO2

Phần lớn dùng để sản xuất axit sunfuric.

Chất tẩy trắng bột gỗ.

Chất diệt nấm mốc.

5. Điều chế lưu huỳnh đioxit

a. Trong phòng thí nghiệm

– Cho muối sunfit tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4)

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2

b. Trong công nghiệp

– Đốt S trong không khí: S + O2 −to→ SO2

– Đốt quặng pirit sắt (FeS2) thu được SO2: 4FeS2 + 11O2 −to→ 2Fe2O3 + 8SO2

Qua bài học Một số oxit quan trọng của Riviewer hy vọng các em sẽ nắm bắt được những kiến thức trọng tâm của bài một cách dễ dàng nhất. Chúc các em học tập thành công nhé!

Chúng tôi rất vui khi nhận được đánh giá của bạn

Viết Đánh Giá

RiViewer
Logo
Enable registration in settings - general
So Sánh Sản Phẩm
  • Total (0)
So Sánh
0