Nhằm phục vụ tốt nhất cho việc củng cố kiến thức cũng như hướng dẫn thực hiện các bài tập chưa được giải trên lớp. Bài Pha chế dung dịch dưới đây của Riviewer sẽ đáp ứng mục tiêu trên và hỗ trợ học sinh trong việc giải các bài tập hóa học lớp 8. Mời các em cùng học nhé!

A. LÝ THUYẾT
1. Pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước
Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng
Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng cần xác định
2. Pha dung dịch nồng độ mol/l (CM):
Từ muối A, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy pha chế V (ml) dung dịch A nồng độ CM
Bước 1: Tính số mol chất tan có trong dung dịch cần pha chế:
Vì đơn vị của nồng độ mol là mol/lít nên thể tích dung dịch phải đổi về lít, sau đó tính số mol theo công thức:
n = CM . V
Bước 2: Từ số mol suy ra khối lượng chất tan (m) cần lấy để pha chế.
Bước 3: Thể tích dung dịch chính là thể tích nước cần dùng để pha chế.
Kết luận: vậy cần lấy m gam A hòa tan vào V (ml) nước cất để tạo thành V (ml) dung dịch A có nồng độ CM
3. Pha dung dịch nồng độ phần trăm
Từ muối B, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế m gam dung dịch B có nồng độ C%.
Bước 1: Tính khối lượng chất tan cần pha chế:
Bước 2: Tính khối lượng nước cần pha chế:
Cần nhớ công thức tính khối lượng dung dịch: mdung dịch = mdung môi + mchất tan
=> m2 = mnước = mdung dịch – mchất tan
Kết luận: Vậy cần lấy m1 gam chất B hòa tan vào m2 gam nước để thu được m gam dung dịch B có nồng độ C%.
Ví dụ: Pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 10%
Giải
Tính toán
Tìm khối lượng chất tan:
mCuSO4 = (10.50)/100 = 5 (gam)
Tìm khối lượng dung môi nước
mdm = mdd – mct = 50 – 5 = 45 gam
Cách pha chế
Cân lấy 8 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dung dịch. Ta được 50 ml dung dịch CuSO4 1M
4. Pha loãng hoặc cô đặc một dung dịch theo nồng độ cho trước
a) Đặc điểm:
Khi pha loãng, nồng độ dung dịch giảm. Còn cô đặc, nồng độ dung dịch tăng.
Dù pha loãng hay cô đặc, khối lượng chất tan luôn luôn không thay đổi.
b) Cách làm:
Vì khối lượng chất tan không đổi dù pha loãng hay cô đặc nên:
+ Đối với bài tập nồng độ %: mdd(1) . C%(1) = mdd(2) . C%(2)
+ Đối với bài tập nồng độ mol: Vdd(1) . CM (1) = Vdd(2) . CM (2)
Tổng quát: Pha V2 (ml) dung dịch A có nồng độ CM2 (M) từ dung dịch A có nồng độ CM1 (M)
Bước 1: Tính toán
Tìm số mol chất tan có trong V2 (ml) dung dịch A nồng độ CM2 (M):
n = CM2 . V2
Vì pha loãng dung dịch là thêm nước cất => số mol chất tan là không thay đổi.
Tính thể tích dung dịch A nồng độ CM1 (M):
=> Thể tích nước cần thêm là: Vnước = V2 – V1
Bước 2: Pha chế dung dịch
Ví dụ:
Pha chế 100 ml dung dịch MgSO4 0,4 M từ dung dịch MgSO4 2M
Tính toán
Tìm số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M
mMgSO4 = (0,4.100)/1000 = 0,04 (mol)
Tìm thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có chứa 0,04 mol MgSO4
Vml = (1000.0,04)/2 = 20 ml
Cách pha chế
Đong lấy 20 ml dung dịch MgSO4 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 200 ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100 ml và khuấy đều, ta được 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M
B. TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
A. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O
B. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O
C. Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O
D. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O
Câu 2:
Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?
A. Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch
B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch
C. Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch
D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch
Câu 3:
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
A. Tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch
B. Tính số gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch
C. Tính số gam H2SO4 có trong 1000 gam dung dịch
D. Tính số mol H2SO4 có trong 10 lít dung dịch
Câu 4:
Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
A. 10,8 gam
B. 1,078 gam
C. 5,04 gam
D. 10 gam
Qua bài học Pha chế dung dịch của Riviewer hy vọng các em sẽ nắm bắt được những kiến thức trọng tâm của bài một cách dễ dàng nhất. Chúc các em học tập thành công nhé!