Nồng độ dung dịch được Riviewer sưu tầm và đăng tải nhằm mục đích giúp các em học sinh phần nào trong việc tiếp thu bài dễ dàng hơn. Mời các em cùng tham khảo nhé!

A. Lý thuyết
1. Nồng độ phần trăm: (C%)
* Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Công thức:
Trong đó : C% : nồng độ phần trăm của dung dịch (%)
mct : khối lượng chất tan (gam)
mdd : khối lượng dung dịch (gam) = mdung môi + mchất tan
Từ công thức tính nồng độ phần trăm, ta suy ra các công thức sau:
Công thức tính khối lượng dung dịch:
Công thức tính khối lượng chất tan:
Ví dụ 1:
Hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Đáp án hướng dẫn giải
Khối lượng chất tan là: mct = 10 gam
Khối lượng dung dịch thu được là: mdd = mdm + mct = 40 + 10 = 50 gam
Áp dụng công thức:
2. Nồng độ mol của dung dịch (CM)
* Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.
Công thức tính:
Trong đó: CM là nồng độ mol (mol/lit)
n là số mol chất tan (mol)
Vdd là thể tích dung dịch (lit)
Các công thức được suy ra từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
+ Công thức tính số mol chất tan: n = CM . V
+ Công thức tính thể tích dung dịch:
Ví dụ: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M
Đáp án hướng dẫn giải
Số mol H2SO4 có trong dung dịch H2SO4 2M là: nH2SO4 = CM .V = 2 . 0,05 = 0,1 mol
=> Khối lượng H2SO4 là: mH2SO4 = n . M = 0,1.98 = 9,8 gam
* Công thức chuyển đổi giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol:
Công thức tính nồng độ phần trăm:
(1)
Khối lượng dung dịch được tính theo công thức:
mdd = Ddd . V
Với Ddd là khối lượng riêng của dung dịch (gam/lít) ; V là thể tích của dung dịch (lít)
Khối lượng chất tan là: mct = n . M
Thay vào (1) ta có:

=> Công thức chuyển từ nồng độ phần trăm sang nồng độ mol:
Lưu ý: Công thức tính này lấy đơn vị của Ddd là gam/lít, thường các đầu bài cho đơn vị của Ddd là gam/ml nên ta cần đổi lại đơn vị để áp dụng công thức.
B. TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Số mol trong 400 ml NaOH 6M là
A. 1,2 mol
B. 2,4 mol
C. 1,5 mol
D. 4 mol
Câu 2:
Hòa tan 300 ml Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2
A. 20,52 gam
B. 2,052 gam
C. 4,75 gam
D. 9,474 gam
Câu 3:
Hòa tan CuSO4 40% trong 90 g dung dịch. Số mol cần tìm là
A. 0,225 mol
B. 0,22 mol
C. 0,25 mol
D. 0,252 mol
Câu 4:
Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam
A. 0,32 M
B. 0,129 M
C. 0,2 M
D. 0,219 M
Bài học Nồng độ dung dịch mà Riviewer giới thiệu đến đã kết thúc rồi, hy vọng các em sẽ tiếp thu để áp dụng học tập thật tốt nhé!